PET (Preliminary English Test) là chứng chỉ tiếng Anh tương đương với trình độ Trung cấp (B1) trên Khung Tham Chiếu Chung Châu Âu về Ngôn Ngữ ( CEFR – Common European Framework of Reference for Languages)
PET là chứng chỉ có giá trị cho người học sử dụng cho mục đích làm việc, đi du học hay phát triển sự nghiệp trong môi trường làm việc quốc tế. Bài thi PET sử dụng các ngữ liệu từ đời sống hàng ngày và đánh giá dựa trên bốn kỹ năng – Đọc, Viết, Nghe và Nói.
Bài thi PET có hai dạng thức bao gồm bài thi PET và PET for Schools. Trong đó:
- Bài thi PET và PET for Schools đều có chung một dạng thức đề thi và đánh giá cùng trình độ ngôn ngữ.
- Bài thi PET for Schools có nội dung và chủ đề phù hợp với sự quan tâm và kiến thức của học sinh trường học. Vì vậy, bài thi này phù hợp với các thí sinh đang ngồi trên ghế nhà trường.
Kỳ thi PET đánh giá 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết được thực hiện dựa trên bốn bài thi, cụ thể như sau:
Bài thi | Nội dung | Điểm (%) | Mục đích |
Đọc | 6 phần/ | 25% | Kiểm tra khả năng đọc, hiểu nội dung chính của các biển hiệu, sách báo và tạp chí. |
Viết | 2 phần/ | 25% | Bài thi Viết để đánh giá khả năng viết, sử dụng vốn từ và cấu trúc chính xác của thí sinh. |
Nghe (30 phút - bao gồm 6 phút chuyển đáp án) | 4 phần/ | 25% | Kiểm tra khả năng theo dõi và nghe hiểu các bài nói như thông báo, thảo luận về chủ đề thường ngày. |
Nói 12 phút/ cặp thí sinh | 4 phần | 25% | Đánh giá khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh của thí sinh bằng cách hỏi, trả lời các câu hỏi trong cuộc hội thoại, nói chuyện ví dụ về những gì thí sinh thích hoặc không. Bài kiểm tra nói diễn ra theo hình thức thi theo cặp 2 hoặc 3 thí sinh và 2 giám khảo. Điều này cho phép kết quả kiểm tra thực tế và chính xác hơn. |
Thời gian: 45 phút
Kỹ năng đọc: 6 phần, 32 câu hỏi
Phần | Nhiệm vụ | Dạng câu hỏi | Số câu hỏi |
1 | Lựa chọn đáp án đúng dựa vào đoạn văn ngắn | Đọc hiểu 5 mẩu tin/đoạn văn ngắn và chọn các câu văn mô tả đúng với mẩu tin theo các đáp án A, B, C. | 5 |
2 | Nối | Bài thi gồm năm đoạn miêu tả người và tám đoạn văn ngắn. Đọc để hiểu chi tiết và các ý cụ thể trong bài, sau đó nối các đoạn miêu tả với các đoạn văn có nội dung phù hợp. | 5 |
3 | Lựa chọn đáp án đúng | Đọc hiểu một bài đọc dài và trả lời 5 câu hỏi với 4 lựa chọn A, B, C, D dựa theo bài đọc đó. | 5 |
4 | Lựa chọn đáp án đúng để điền vào đoạn văn | Đọc một văn bản dài có 5 chỗ trống. Chọn câu văn thích hợp (A-H) điển vào chỗ trống để hoàn thành bài văn. | 5 |
5 | Lựa chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống | Đọc hiểu một đoạn văn và chọn đáp án A, B, C, D để điền vào 6 chỗ trống của đoạn văn đó. | 6 |
6 | Điền từ vào chỗ trống- không cho trước từ | Đọc một đoạn văn và viết MỘT từ thích hợp cần điền vào chỗ trống. | 6 |
Thời gian: 45 phút
Kỹ năng viết: 2 phần, 3 câu hỏi
Phần | Nhiệm vụ | Dạng câu hỏi |
1 | Viết một email | Viết một thư điện tử (email) để trả lời theo thông tin đề bài đưa ra với khoảng 100 từ. |
2 | Viết một bài báo hoặc một câu chuyện | Lựa chọn một trong hai câu hỏi: viết một bài báo hoặc một câu chuyện theo yêu cầu của đề bài và hoàn thành với khoảng 100 từ. |
Thời gian: 30 phút
Kỹ năng nghe: 4 phần, 25 câu hỏi
Phần | Nhiệm vụ | Dạng câu hỏi | Số câu hỏi |
1 | Lựa chọn đáp án đúng dựa vào đoạn đối thoại ngắn |
Nghe 7 đoạn hội thoại ngắn ứng với 7 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 3 bức tranh, chọn bức tranh ứng với đáp án A, B hoặc C dựa theo thông tin nghe được. |
7 |
2 | Lựa chọn đáp án đúng dựa vào bài nghe ngắn | Nghe 6 bài nghe ngắn, chọn các câu trả lời ứng với đáp án A, B hoặc C để trả lời câu hỏi. |
6 |
3 | Nghe và điền vào chỗ trống | Nghe 1 đoạn độc thoại và điền thông tin còn thiếu vào 6 ô trống của một ghi chú tóm tắt nội dung bài nghe. | 6 |
4 | Lựa chọn đáp án đúng dựa vào bài nghe dài | Nghe một bài dài và chọn các đáp án A, B hoặc C để trả lời câu hỏi. |
6 |
Thời gian: 12 phút
Kỹ năng nói: 4 phần
Phần | Nhiệm vụ | Dạng câu hỏi |
1 | Phần giới thiệu | Thí sinh thể hiện khả năng sử dụng ngôn ngữ giao tiếp tổng quát hàng ngày và trong đời sống để trả lời các câu hỏi của giám khảo. |
2 | Thi cá nhân | Mô tả các bức tranh, sắp xếp các ý cần nói liên tục, sử dụng vốn từ phù hợp trong 1 lượt nói dài. Lưu ý các bức tranh có thể không cùng một chủ đề. |
3 | Phần tương tác với thí sinh cùng cặp | Giám khảo sẽ cho một tình huống và 2 thí sinh sẽ thảo luận với nhau (đặt câu hỏi, trả lời) để chọn ra phương hướng giải quyết tình huống đó. |
4 | Thảo luận | Nói với bạn cùng thi. Hai thí sinh sẽ thảo luận sâu hơn về ý kiến, quan điểm cá nhân liên quan đến tình huống ở phần 3. |
Chứng chỉ 'B1 Preliminary' cho thấy rằng bạn đã nắm vững các kiến thức cơ bản về tiếng Anh và có những kỹ năng ngôn ngữ thực tế để sử dụng hàng ngày.
Kỳ thi này là một bước tiến hợp lý trong hành trình học ngôn ngữ của bạn chuyển tiếp từ 'A2 Key' sang 'B2 First'.
Chứng chỉ 'B1 Preliminary' cho thấy bạn có thể:
- đọc sách báo bằng tiếng Anh đơn giản
- viết thư và email về các chủ đề hàng ngày
- ghi chú cuộc họp
- thể hiện nhận thức về quan điểm và tâm trạng trong văn nói và viết tiếng Anh.
Lý do để chọn 'B1 Preliminary':
- Phát triển khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh của bạn trong các tình huống thực tế.
- Nhận được bằng cấp có giá trị được công nhận trên toàn thế giới.
- Nâng cao triển vọng nghề nghiệp, học tập và du lịch của bạn.
Chứng chỉ 'B1 Preliminary for Schools' cho thấy rằng một học sinh đã nắm vững các kiến thức cơ bản về tiếng Anh và có những kỹ năng ngôn ngữ thực tế để sử dụng hàng ngày.
Kỳ thi này là một bước tiến hợp lý trong hành trình học ngôn ngữ của học sinh chuyển tiếp từ 'A2 Key for Schools' sang 'B2 First for Schools'.
'B1 Preliminary for Schools' được định hướng ở cùng cấp độ CEFR với 'B1 Preliminary' nhưng được xây dựng với nội dung dành cho người học ở lứa tuổi học sinh hơn là người lớn.
Chứng chỉ 'B1 Preliminary for Schools' cho thấy học sinh có thể:
- đọc sách báo bằng tiếng Anh đơn giản
- viết thư và email về các chủ đề hàng ngày
- hiểu rõ các thông tin thực tế
- thể hiện nhận thức về quan điểm và tâm trạng trong văn nói và viết tiếng Anh.
Lý do để chọn 'B1 Preliminary for Schools':
- Dễ dàng tích hợp vào chương trình giảng dạy của nhà trường.
- Một phần trong nhóm các bài kiểm tra giúp học sinh phát triển từng bước một.
- Nhận được bằng cấp có giá trị được công nhận trên toàn thế giới.
1,150,000₫
1,150,000₫
Nhận xét về khóa học